Bạn biết gì về trạch tuổi và ý nghĩa của nó không?

trạch tuổi và những điều cần lưu ý

Bạn biết gì về trạch tuổi không? Theo phong thủy, đây là vấn đề đặc biệt quan trọng trong xây dựng nhà cửa.

Khái niệm

Theo định nghĩa, trạch được hiểu là nơi ở. Tuổi là tuổi tác. Như vậy, trạch tuổi là tuổi xây nhà, dựng cửa. Vì thế, khi xây nhà, người ta sẽ phải tìm hiểu về trạch tuổi xem có hợp hay không Trong kiến trúc, họ gọi khái niệm này là long mạch. Đây là khái niệm được dùng nhiều và có ý nghĩa phong thủy rất lớn.

trạch tuổi và cách tính toán

Cách tính

Muốn áp dụng được trạch tuổi thì cần phải tính toán cụ thể. Dựa vào cửu trạch vân niên, người ta sẽ tính ra năm nào thì xây nhà hợp cho gia chủ. Theo đó, quy tắc tính là từ 1 đến 9, điền mỗi con số vào một ô rồi tính toán.

Cách tính thứ nhất:

Với cách tính này, ô 1 tương ứng với 1 tuổi. Cứ tính tăng dần đến khi có tuổi ở vào những ô đẹp như Bảo, Phúc, Lộc hay Đức. Đó là năm nên xây nhà.

Cách tính thứ hai:

Với cách này, bạn có thể tính ô 1 là 10 tuổi, cứ như vậy tăng dần lên và áp dụng tương tự như cách 1. Lưu ý là ô Phúc, Bảo, Lộc và Đức là ô 1, 8, 9, 2.

Tuổi nên làm nhà là tuổi 19, tuổi 28, tuổi 46 hay 55 ( ô 1)

Tuổi nên làm nhà là tuổi 20, tuổi 29, 38 hoặc 47 ( ô 2)

Tuổi nên làm nhà là tuổi 26, tuổi 35, tuổi 44 hay 53 ( ô 8)

Tuổi nên làm nhà là tuổi 27, tuổi 36, tuổi 54 hay 63 ( ô 9)

Một số tuổi không nên xây nhà là 30, 34, 59, 60, 61,…Trong trường hợp chủ nhà không hợp tuổi thì lấy tuổi của con trai trưởng hoặc thứ. Ai hợp tuổi thì đứng ra động thổ, đặt móng, dựng nhà, đổ mái, đặt đòn nóc.

Chọn hướng nhà hợp tuổi 

Muốn xác định được hướng nhà, Cần phải dựa vào niên mệnh. Mỗi người sẽ có các cung, can, chi, mệnh khác nhau. Do đó, hướng nhà phù hợp cũng có sự khác biệt. Tương tự với cách tính trạch tuổi làm nhà. Bạn xác định được quái số của bản thân trong năm muốn xây nhà và tính được mệnh của bản thân:

Số dư: 1 – Nam mệnh Khảm – Nữ mệnh Cấn

Số dư: 2 – Nam mệnh Ly – Nữ mệnh Càn

Số dư: 3 – Nam mệnh Cấn – Nữ mệnh Đoài

Số dư: 4 – Nam mệnh Đoài – Nữ mệnh Cấn

Số dư: 5 – Nam mệnh Càn – Nữ mệnh Ly

Số dư: 6 – Nam mệnh Khôn – Nữ mệnh Khảm

Số dư: 7 – Nam mệnh Tốn – Nữ mệnh Khôn

Số dư: 8 – Nam mệnh Chấn – Nữ mệnh Chấn

Số dư: 9 (hoặc 0) – Nam mệnh Khôn – Nữ mệnh Tốn

Mệnh của nam giới

– Lấy 100 trừ đi 2 số cuối của năm sinh. Được bao nhiêu rồi chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.

Ví dụ: Người sinh năm 1964 là 100 – 64 = 36; 36 : 9 =4 ( dư 0). Dư 0 thì thì tính là số 9. Như vậy người này có niên mệnh là thuộc cung Khôn ( mệnh Khôn ). Người mệnh Khôn là người Tây Tứ Trạch. Hướng nhà tốt của người Tây Tứ Trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc

Mệnh của nữ giới

Lấy 2 số cuối của năm sinh trừ đi 4, được bao nhiêu chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.

Ví dụ: Phụ nữ sinh năm 1964 là 64 – 4= 60; 60 : 9= 6 ( dư 6). Vậy 6 chính là niên mệnh. Số 6 thuộc cung Khảm ( mệnh Khảm). Người mệnh Khảm là người Đông Tứ Trạch. Hướng nhà tốt của người Đông Tứ Trạch: Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.

Hóa giải trạch tuổi khi xây nhà

phòng ngủ giải hạn trạch tuổi

Hãy áp dụng các hóa giải dưới đây:

– Bàn thờ: Nên đặt ở vị trí Cát

– Phòng ngủ: Đặt ở vị trí Cát, nằm ngủ theo hướng Bắc Nam.

Phòng bếp: Nên đặt vị trí Hung và cửa bếp nhìn ra hướng đẹp.

– Nhà vệ sinh: Đặt vị trí Hung vì đây là nơi không sạch sẽ.

– Phương pháp Trấn Trạch: Gia chủ có thể đứng từ tâm nhà đẹp nhìn ra tâm cửa. Xem có cân bằng, phù hợp hay không. Nếu bị lệch thì dùng gương bát quái để trấn trạch. 

Xem thêm:

Nguồn: nhadepktv.vn

So sánh

0907065789